Muốn xin việc, trước tiên chúng ta cần trải qua trình phỏng vấn. Thế nhưng phỏng vấn là gì và những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hàn là gì bạn đã biết chưa? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Nội dung tóm tắt
Khái niệm phỏng vấn là gì?
Phỏng vấn là gì theo bạn? Đó là quá trình tiếp xúc và trao đổi (hay nói cụ thể hơn là quá trình hỏi và trả lời) giữa nhà tuyển dụng (NTD) và ứng viên. Trong quá trình phỏng vấn này, người tuyển dụng sẽ có thể tìm ra được những ứng viên phù hợp với vị trí mà họ cần tuyển dụng.
Bên cạnh đó, bạn cần mặc trang phục kín đáo, lịch sự, không quá cầu kì, sặc sỡ. Bạn nên diện trang phục công sở, quần âu, áo sơ mi và cà vạt đối với nam, váy công sở đối với nữ,…. Khi bạn ăn mặc lịch sự là khi bạn thể hiện một điều bạn vô cùng tôn trọng người phỏng vấn bạn.
Thêm nữa bạn không nên trả lời phỏng vấn bằng ánh mắt nhìn xuống đất bởi nó sẽ khiến bạn bị thất bại hoàn toàn. Hãy luôn nở một nụ cười thật thân thiện để họ cảm thấy hài lòng.
Bí quyết tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Chào hỏi khi gặp nhau
Mỗi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói 안녕하세요? hay 안녕하십니까? Hai câu này cùng có ý nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng, lễ phép hơn.
Còn “안녕하세요?” được dùng phổ biến khi hai người đã quen thân với nhau. Tuy nhiên, nếu bạn gặp ai đó vào lúc ăn sáng, ăn trưa hay ăn tối thì bạn nên thay vì chào bằng câu “안녕하세요?” mà hãy sử dụng câu “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?”.
Giới thiệu tên
Để giới thiệu tên mình bằng tiếng Hàn, bạn có thể sử dụng một trong hai mẫu câu thông dụng dưới đây.
- 저는 + tên + 이에요/예요.
- 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다.
Giới thiệu tuổi tác
Bạn có thể sử dụng mẫu câu 저는 (스물)살입니다: ( Tôi (20) tuổi) để giới thiệu tuổi của bản thân.
Giới thiệu thông tin quê quán
Nếu muốn giới thiệu về quê quán, hoặc bạn đến từ đâu, chỉ cần dùng mẫu câu đơn giản dưới đây – 저는 (베트남)사람입니다 : Tôi là người (Việt Nam) – 저는 (베트남)에서 왔서요 : Tôi đến từ (Việt Nam) – (하노이)에 삽니다 : Tôi sống ở (Hà Nội) …..
Giới thiệu nghề nghiệp
Để giới thiệu mình làm nghề gì, bạn sử dụng mẫu câu sau: 저는+ Danh từ + 입니다 Trong mẫu câu này, nếu như danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một phụ âm thì ta sẽ cộng nó với “이에요”.
Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một nguyên âm thì nó sẽ được cộng với “예요”.
Giới thiệu sở thích
Để giới thiệu sở thích của mình thì bạn có thể sử dụng mẫu câu trong những ví dụ sau đây: 운동하는 걸 좋아합니다: Tôi thích chơi thể thao. 어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다: Tôi đã rất thích leo núi từ khi còn nhỏ. 스포츠 중에서 축구를 제일 좋아합니다: Tôi thích bóng đá nhất trong các loại thể thao. 취미는 음악 감상입니다: Sở thích của tôi là nghe nhạc. ……
Giới thiệu về gia đình
Bạn có thể giới thiệu gia đình với các dạng mẫu câu sau: 우리 가족은 모두 넷이에요. Gia đình tôi có tất cả là 4 아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다: Có bố và mẹ, 1 anh trai 아버지는 회사원이세요. bố tôi là nhân viên văn phòng.