Trong Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì có vụ việc dân sự và vụ án dân sự có quy định về trình tự và thủ tục giải quyết cho từng loại tương ứng. Vụ việc dân sự là gì? Sự khác nhau của vụ án dân sự và vụ việc dân sự trong thẩm quyền về dân sự của Tòa án.
Nội dung tóm tắt
Vụ việc dân sự là gì?
Ở thời điểm các pháp lệnh này chưa có khái niệm về việc dân sự khi đó chỉ có khái niệm vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, Pháp lệnh thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động, Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế. Các trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có điểm chung giống nhau nhưng trong mỗi pháp lệnh lại có quy định đặc thù khác nhau.
Theo đó, vụ việc dân sự là các tranh chấp diễn ra trên nhiều lĩnh vực của các yêu cầu về:
– Dân sự
– Hôn nhân gia đình
– Lao động.
– Kinh doanh thương mại
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 đã quy định thủ tục chung về việc giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, về lao động. Tòa án sẽ giải quyết các vụ án tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại theo trình tự, thủ tục theo pháp luật tố tụng dân sự hiện hành.
Các vụ việc dân sự bao gồm 02 loại vụ án dân sự và việc dân sự. Các tranh chấp này có thể được tòa án thụ lý, giải quyết theo trình tự và thủ tục của tố tụng dân sự hiện hành quy định. Dựa trên cơ sở có đơn khởi kiện và có đơn yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Việc dân sự là các bên không có tranh chấp với nhau nhưng có đơn yêu cầu tòa án giải quyết, công nhận một số vấn đề. Vụ việc dân sự là các tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại và lao động giải quyết theo trình tự, thủ tục pháp luật yêu cầu nếu có đơn khởi kiện, yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Xem thêm: Top 6 app tìm việc làm tại nhà tốt nhất hiện nay
Việc dân sự xảy ra khi thỏa mãn cả ba yếu tố sau:
- Có đơn yêu cầu
- Các bên không có tranh chấp với nhau
- Tòa án phải thụ lý đơn yêu cầu đó.
Đương sự trong vụ việc dân sự
Tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về đương sự trong vụ việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Mỗi cơ quan nhà nước đều sẽ có thẩm quyền hoạt động trong một lĩnh vực nhất định theo nhiệm vụ mà pháp luật quy định.
Quy trình, thủ tục giải quyết việc dân sự sẽ đơn giản và ít tốn kém hơn vụ án dân sự rất nhiều. Vụ án dân sự là các tranh chấp xảy ra giữa các đương sự theo cơ quan, tổ chức thông qua hoặc người đại diện hợp pháp khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.
Xem thêm: Khái niệm học giả là gì? Cần làm gì để trở thành học giả
Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự
Tiêu chí so sánh | Việc dân sự | Vụ án dân sự |
Tranh chấp xảy ra | Không có tranh chấp. | Có tranh chấp xảy ra |
Tính chất | Là việc riêng của cá nhân, tổ chức, không có nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết, từ yêu cầu của đương sự, Tòa án công nhận quyền và nghĩa vụ cho họ. | Là vấn đề giải quyết tranh chấp về các vấn đề dân sự giữa cá nhân, tổ chức này với cá nhân, tổ chức khác; có nguyên đơn và bị đơn; Tòa án giải quyết trên cở bảo vệ quyền lợi của người có quyền và buộc người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ. |
Hình thức giải quyết của chủ thể | Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự. | Khởi kiện tại tòa |
Chủ thể | Cá nhân, tổ chức | |
Cách thức giải quyết của Tòa án | Xác minh, ra các quyết định, tuyên bố theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.Kết quả giải quyết được tuyên bằng một quyết định. | Giải quyết tranh chấp bằng việc xét xử tại Tòa án theo các thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm.Kết quả giải quyết được tuyên bằng một bản án. |
Trình tự, thời gian giải quyết | Trình tự giải quyết gọn gàng, đơn giản, thời gian giải quyết nhanh.Giải quyết việc dân sự bằng việc mở phiên họp công khai để xét đơn yêu cầu. | Trình tự, thủ tục nhiều, phức tạp, chặt chẽ hơn giải quyết việc dân sự, thời gian giải quyết kéo dài.Giải quyết vụ án dân sự phải mở phiên tòa. |
Thành phần giải quyết | Thầm phán (có thể 1 hoặc 3 thẩm phán tùy tường vụ việc dân sự), Viện Kiểm sát, Trọng tài Thương mại (nếu yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài Thương mại Việt Nam giải quyết tanh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại) | Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Viện Kiểm sát. |
Thành phần đương sự | Người yêu cầu và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Các đương sự không có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích | Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Nguyên đơn và bị đơn có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích |
Phí, lệ phí | Lệ phí cố định (Khoảng 200.000 đồng) | Án phí được tính theo % giá trị tranh chấp |
Ví dụ | Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. | Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, tranh chấp về nuôi con. |